Đang truy cập: 30 Trong ngày: 66 Trong tuần: 911 Lượt truy cập: 631145 |
并(1) Bìng
Từ loại: phó từ.
Ý nghĩa:
-Biểu thị.
1/Nhấn mạnh phủ định. Có khi dịch là không hề, hoàn toàn không hề, hoàn toàn, chả, chẳng
2/ Biểu thị tồn tại song song. Có khi dịch là lẫn, và
Cách dùng 1:
-Đứng trước những từ chỉ phủ định như:不,没,非,无,未để nhấn mạnh ý phủ định.
并+不/没(有)+động từ/tính từ/cụm động từ/cụm tính
并(1) Bìng
Từ loại: phó từ.
Ý nghĩa:
-Biểu thị.
1/Nhấn mạnh phủ định. Có khi dịch là không hề, hoàn toàn không hề, hoàn toàn, chả, chẳng
2/ Biểu thị tồn tại song song. Có khi dịch là lẫn, và
Cách dùng 1:
-Đứng trước những từ chỉ phủ định như:不,没,非,无,未 để nhấn mạnh ý phủ định.
并+不/没(有)+động từ/tính từ/cụm động từ/cụm tính
VD:
Hoàn toàn không đúng
并不对。
Bìng bùduì
Hoàn toàn không phải.
并不是。
Bìng bùshì
Hoàn toàn không chính xác
并不正确
Bìng bù zhèngquè
Hoàn toàn không xa.
并不远
Bìng bù yuǎn
VD:
Không hề nói cho tôi biết
并没有告诉我.
Bìng méiyǒu gàosù wǒ.
Không hề tốt như thế
并没有那么好。
Bìng méiyǒu nàme hǎo.
Không hề đơn giản như trong tưởng tượng.
并没有想象中那么简单。
Bìng méiyǒu xiǎngxiàng zhōng nàme jiǎndān.
Anh ấy chẳng quên anh đâu.
他并没忘了你。
Chả có gì khó lắm
并不太难。
并+无/非(是) +danh từ/cụm danh từ
Vd:
Không hề có đạo lý
并无道理.
Bìng wú dàolǐ.
Không hề có tác dụng phụ
并无副作用.
Bìng wú fùzuòyòng.
Hoàn toàn không phải là sự thật
并非事实.
Bìngfēi shìshí.
Hoàn toàn không phải là anh ta
并非是他.
Bìngfēi shì tā
Không hề có những điều anh ta nói.
并非他说的
Bìngfēi tā shuō de
并+非 +不/没(有) động từ/cụm tính
Vd:
Hoàn toàn không phải không tán thành
并非不赞成.
Bìngfēi bù zànchéng.
Hoàn toàn không phải không đẹp
并非不好看.
Bìngfēi bù hǎokàn.
không hề nói cho tôi biết.
并没有告诉我
Bìng méiyǒu gàosù wǒ
并+未 +cụm động từ
Hoàn toàn chưa nói rõ
并未说明.
Bìng wèi shuōmíng.
Hoàn toàn chưa tham gia
并未参加。
Bìng wèi cānjiā
Hoàn toàn chưa có tham dự.
并未出席。
Bìng wèi chūxí
VD: Tiệm sách này hoàn toàn không có sách mà anh muốn mua.
这家书店并无你要买的书。
Zhè jiā shūdiàn bìng wú nǐ yāomǎi de shū.
VD: Anh ta nằm ở trên giường, đầu óc hoàn toàn chưa có nghỉ ngơi, luôn nghĩ cách.
他躺在床上,脑子并未休息,一直在想办法。
Tā tǎng zài chuángshàng, nǎozi bìng wèi xiūxí, yīzhí zài xiǎng bànfǎ.
VD: Trình độ tiếng Hoa của Tiểu Lý hoàn toàn không có khá như các anh nói.
小李的汉语水平并没有你们说的那么好。
Xiǎo lǐ de hànyǔ shuǐpíng bìng méiyǒu nǐmen shuō dì nàme hǎo.
VD: Việc mà bạn nói, tôi hoàn toàn không biết.
你说的这件事,我并不知道.
Nǐ shuō de zhè jiàn shì, wǒ bìng bù zhīdào
*Cách dùng 2:
-Biểu thị nhiều mặt hay nhiều sự việc cùng tiến hành, cùng tồn tại. Chỉ giới hạn sử dụng với 1 số động từ hay tính từ đơn âm tiết như:存,进,列,重,论,茂
...+ 并 + động từ/tính từ đơn âm tiết
Đầy đủ cả chữ lẫn hình minh họa, (hình vẽ và lời văn rất hay).
图文并茂
Túwénbìngmào
(hai sự việc, hai tính chất cùng đem ra bàn luận giống nhau/ vơ đũa cả nắm)
相提并论。
Xiāngtíbìnglùn
Lý luận và thực tiễn cùng quan trọng như nhau
理论与实践并重。
Lǐlùn yǔ shíjiàn bìngzhòng
Gửi theo đường bộ lẫn đường biển
水路并发。
Shuǐlù bìngfā
VD:
Nội dung trong quyển “từ điển tiếng Hoa” rất phong phú, có đầy đủ cả chữ lẫn hình ảnh minh họa. Rất được sự hoan nghênh (đón nhận) của độc giả
这本汉语词典内容很丰富,图文并茂,深受读者的欢迎。
Zhè běn hànyǔ cídiǎn nèiróng hěn fēngfù, túwénbìngmào, shēn shòu dúzhě de huānyíng.
VD: Tính chất của 2 sự việc này hoàn toàn khác nhau, không thể đem ra bàn luận chung với nhau.
这两件事的性质完全不同,不能相提并论。
Zhè liǎng jiàn shì de xìngzhì wánquán bùtóng, bùnéng xiāngtíbìnglùn
VD: Học tốt 1 tay nghề cần phải xem trọng lý luận và thực tiễn(lý thuyết và thực hành).
学好一门手艺应该理论与实践并重。
Xuéhǎo yī mén shǒuyì yīnggāi lǐlùn yǔ shíjiàn bìngzhòng
VD: Thành tích của 2 người họ đều là 95 điểm, xếp hạng nhất.
他们俩的成绩都是九十五分,并列第一
Tāmen liǎ de chéngjī dōu shì jiǔshíwǔ fēn, bìngliè dì yī
★Hãy share để lưu giữ nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhé
Nguồn : thầy Quyền ( Hoa Ngữ Hsk )
CÁC BÀI MỚI HƠN
CÁC BÀI CŨ HƠN
Trung Tâm Hoa Ngữ HSK là một trong những địa chỉ chuyên dạy luyện thi chứng chỉ Quốc tế HSK, HSKK, TOCFL uy tín cam kết đỗ 100% và tiếng Hoa Giao Tiếp chuyên nghiệp - tốt nhất hiện nay. Với những giáo viên vô cùng kinh nghiệm đã nổi tiếng với chất lượng cao và đặc biệt là sự giảng dạy “Nhiệt Tình – Tận Tâm – Uy Tín – Kinh Nghiệm – Dạy hết sức, hết mình” của đội ngũ giáo viên và nhân viên Trung tâm. Hiện có 2 cơ sở tại Biên Hòa, Đồng Nai.
Trụ sở chính : số 75 Lê Nguyên Đạt, Kp 3, P. Long Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Gần ngã tư cầu vượt KCN AMATA (Phía sau Siêu thị LOTTE Mart Đồng Nai) đường bên hông Honda Ôtô Đồng Nai - Biên Hòa chạy thẳng vào khoảng 100m gặp ngã ba quẹo trái là đến trung tâm Hoa Ngữ HSK.
Chi nhánh Tam Hiệp: số 24/20 Tổ 13, Kp 6, P. Tam Hiệp, Biên Hòa - Đồng Nai. (Từ nhà hàng THIẾT MỘC LAN đường Đồng khởi nhìn qua bên kia đường thấy Tuyết Vân Spa chạy vào đường Nguyễn Bảo Đức khoảng 400 mét là đến lớp học TT Hoa Ngữ HSK. Gần quán DÊ VÀNG (TT Hoa Ngữ HSK ở phía sau Trường Tiểu Học Tam Hiệp A). Cách trường Đại Học Đồng Nai khoảng 500m.
Chi nhánh BRVT: 254E, Khu Phố Long Liên, Thị Trấn Long Điền, Huyện Long Điền, Tỉnh BRVT.
Hotline: 0909 830 539
Mail: [email protected]
Copyright © 2016 HOANGUHSK.COM