Lượt xem: 3422

毕竟Bi jing

Từ loại: phó từ

Ý nghĩa:

-Nhấn mạnh kết luận hoặc nguyên nhân.

-Dịch nghĩa: suy cho cùng, xét cho cùng, rốt cuộc, cuối cùng…

Công thức:

★虽然/不管..., 但是…+毕竟+động từ/cụm động từ/tính từ/cụm tính từ

毕竟+ động từ/cụm động từ,…

A+ 毕竟++ A, …

毕竟Bijing

Từ loại: phó từ

 Ý nghĩa:

- Nhấn mạnh kết luận hoặc nguyên nhân.

- Dịch nghĩa: suy cho cùng, xét cho cùng; rốt cuộc;cuối cùng…

Cách dùng 1: Nhấn mạnh kết luận

Thường dùng ở phân câu sau. Biểu thị những tình huống ở phân  câu trước, sẽ không làm ảnh hưởng đến kết quả ở phân câu sau.

Công thức:

★虽然/不管..., 但是…+毕竟+động từ/cụm động từ/tính từ/cụm tính từ

 

VD:

Học kỳ này anh ta tuy học qua loa cho xong, nhưng mà thi cuối cùng lại đậu.

这学期他虽然学得马马虎虎,考试毕竟及格了

Zhè xuéqí tā suīrán xué dé mǎmǎhǔhǔ, dàn kǎoshì bìjìng jígéle

VD:

Tiếng hoa của Anna, mặc dù nói không chuẩn lắm, nhưng mà xét cho cùng chúng tôi cũng có thể hiểu được.

安娜的汉语虽然讲得不太标准,但毕竟我们也能听懂。

Ānnà de hànyǔ suīrán jiǎng dé bù tài biāozhǔn, dàn bìjìng wǒmen yě néng tīng dǒng.

VD:

Tôi biết phong cảnh nơi đó đẹp, không khí trong lành, nhưng xét cho cùng xa quá, chúng ta làm sao đi đây.

我知道那里的风景美丽,空气新鲜,可毕竟太远了,我们怎么去呀?

Wǒ zhīdào nàlǐ de fēngjǐng měilì, kōngqì xīnxiān, kě bìjìng tài yuǎnle, wǒmen zěnme qù ya?

VD:

Chợ rau đó mặc dù xa 1 chút, nhưng mà đồ ăn xét cho cùng rẻ rất nhiều.

那个菜市场虽然远些,但东西毕竟便宜很多。

Nàgè cài shìchǎng suīrán yuǎn xiē, dàn dōngxī bìjìng piányí hěnduō.

 

Cách dùng 2: Nhấn mạnh nguyên nhân

*Nhấn mạnh nguyên nhân: thường dùng ở phân câu thứ 1, dùng để nhấn mạnh nguyên nhân chính quan trọng nhất.

Công thức:

 毕竟+ động từ/cụm động từ,…

Ví dụ:

Cuối cùng cũng biết.

毕竟知道

rốt cuộc học qua mấy năm.

毕竟学过

VD:

Cô ta xét cho cùng học qua mấy năm Hán Ngữ, làm phiên dịch cho các anh cũng không thành vấn đề.

她毕竟学过几年汉语,给你们当翻译没问题。

Tā yǐjīng xuéguò jǐ nián hànyǔ, gěi nǐmen dāng fānyì méi wèntí.

VD:

Những trái cây này xét cho cùng mua về đã đến mấy ngày rồi, đã không còn tươi nữa.

这些水果毕竟买回来好几天了,已经不新鲜了.

Zhèxiē shuǐguǒ bìjìng mǎi huílái hǎo jǐ tiānle, yǐjīng bù xīnxiānle.

Công thức:

A+ 毕竟++ A, …

 

VD:

Giới trẻ xét cho cùng cũng là giới trẻ.

年轻人毕竟是年轻人。

Niánqīng rén bìjìng shì niánqīng rén.

VD:

Học sinh rốt cuộc vẫn là học sinh.

学生毕竟是学生。

Xuéshēng bìjìng shì xuéshēng.

VD:

Đứa trẻ xét cho cùng là đứa trẻ, xem xét sự việc luôn là đơn giản như thế.

小孩子毕竟是小孩子,看事情总是那么简单。

Xiǎo háizi bìjìng shì xiǎo háizi, kàn shìqíng zǒng shì nàme jiǎndān

VD:

Miền Nam xét cho cùng là miền nam, đến mùa đông cũng không cần mặc áo khoác.

南方毕竟是南方,到了冬天也不用穿大衣。

Nánfāng bìjìng shì nánfāng, dàole dōngtiān yě bùyòng chuān dàyī

Từ gần nghĩa:

到底,究竟

Phân biệt:

毕竟 Bìjìng,到底 dàodǐ,究竟 jiùjìng

 -Đều là phó từ.  Đều mang nghĩa rốt cuộc, cuối cùng. Ngoài ra,到底còn là động từ.

Điểm khác nhau:

a/Cách dùng:

-到底,究竟có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi dồn. 毕竟không thể dùng trong câu nghi vấn, chỉ dùng trong câu tường thuật.

VD: Anh rốt cuộc đi hay không?

你到底/究竟去不去?

你毕竟去不去?(sai) x

b/ Điểm nhấn:

-毕竟Nhấn mạnh kết luận, kết quả cuối cùng. Còn到底lại nhấn mạnh quá trình kéo dài, cuối cùng mới đạt được

VD:

So với lại công lao của anh ta, lỗi lầm anh ta phạm phải xét cho cùng cũng không kể là lớn.

与他的功劳比起来,他犯的错毕竟不算大。

Yǔ tā de gōngláo bǐ qǐlái, tā fàn de cuò bì jìn bù sàn dà.

VD:

Trải qua 2 năm nỗ lực, anh ta cuối cùng đã đạt được chứng chỉ C tiếng Hoa.

经过两年努力,他到底获得了C级汉语水平证书。

Jīngguò liǎng nián nǔlì, tā dàodǐ huòdéle C jí hànyǔ shuǐpíng zhèngshū.

★Hãy share để lưu giữ nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhé 
Nguồn : thầy Quyền ( Hoa Ngữ Hsk )

 


 

Trung Tâm Hoa Ngữ HSK là một trong những địa chỉ chuyên dạy luyện thi chứng chỉ Quốc tế HSK, HSKK, TOCFL uy tín cam kết đỗ 100% và tiếng Hoa Giao Tiếp chuyên nghiệp - tốt nhất hiện nay. Với những giáo viên vô cùng kinh nghiệm đã nổi tiếng với chất lượng cao và đặc biệt là sự giảng dạy “Nhiệt Tình – Tận Tâm – Uy Tín – Kinh Nghiệm – Dạy hết sức, hết mình” của đội ngũ giáo viên và nhân viên Trung tâm. Hiện có 2 cơ sở tại Biên Hòa, Đồng Nai. 

Trụ sở chính : số 75 Lê Nguyên Đạt, Kp 3, P. Long Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Gần ngã tư cầu vượt KCN AMATA (Phía sau Siêu thị LOTTE Mart Đồng Nai) đường bên hông Honda Ôtô Đồng Nai - Biên Hòa chạy thẳng vào khoảng 100m gặp ngã ba quẹo trái là đến trung tâm Hoa Ngữ HSK.

Chi nhánh Tam Hiệp: số 24/20 Tổ 13, Kp 6, P. Tam Hiệp, Biên Hòa - Đồng Nai. (Từ nhà hàng THIẾT MỘC LAN đường Đồng khởi nhìn qua bên kia đường thấy Tuyết Vân Spa chạy vào đường Nguyễn Bảo Đức khoảng 400 mét là đến lớp học TT Hoa Ngữ HSK. Gần quán DÊ VÀNG (TT Hoa Ngữ HSK ở phía sau Trường Tiểu Học Tam Hiệp A). Cách trường Đại Học Đồng Nai khoảng 500m. 

Chi nhánh BRVT: 254E, Khu Phố Long Liên, Thị Trấn Long Điền, Huyện Long Điền, Tỉnh BRVT

 Hotline: 0909 830 539

 FB: Facebook.com/hoangu.hsk 

 Mail: [email protected]

Copyright © 2016 HOANGUHSK.COM

icon_register_fixed
X
X
Design by www.TrangWebRe.Com